1. Kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất:
• Thí nghiệm vật liệu cát:
+ Nhận lịch kế hoạch sản xuất của ngày từ trạm trưởng.
+ Kiểm tra thời gian sản xuất mác, độ sụt của các công trình cụ thể.
+ Lấy mẫu thử theo từng mác.
+ Tiến hành thí nghiệm độ ẩm, thành phần hạt của cát trước kế hoạch sản xuất 50 phút.
+ Tính toán dữ liệu cụ thể, xác định độ ẩm, thành phần hạt cho từng mác bê tông.
+ Kiểm tra đánh dấu bảng khu vực cho từng mác thiết kế riêng biệt.
+ Thông báo tới bộ phận xúc lật bảng đánh dấu cho từng mác sản xuất để tiến hành xúc cát tránh ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất.
+ Ghi đầy đủ thông tin vào bảng kiểm tra nguyên vật liệu cát.
+ Đối với trạm trộn sử dụng cát nghiền Mova mà quá trình trộn cát được thực hiện tại trạm trộn đó thì phải thí nghiệm và tiến hành nghiệm thu chất lượng cát, sỉ đầu vào theo tiêu chuẩn ISO cơ sở ban hành. Giám sát quá trình trộn đều cát - sỉ của nhân viên xúc lật. Nghiệm thu chất lượng cát nghiền theo TCVN 9205-2012. Theo dõi, ghi nhật ký các thay đổi của cát, sỉ và cát nghiền để báo cáo kịp thời cho phòng công nghệ.
• Thí nghiệm vật liệu đá:
+ Kiểm tra thời gian sản xuất mác, độ sụt của các công trình cụ thể.
+ Lấy mẫu thử theo từng mác.
+ Tiến hành thí nghiệm độ xốp của đá, thành phần cỡ đá theo đúng quy trình thí nghiệm.
+ Tính toán dữ liệu cụ thể để đưa ra cấp phối sản xuất thích hợp.
+ Kiểm tra đánh dấu bảng sử dụng nguyên vật liệu bằng bảng cắm.
+ Thông báo tới bộ phận xúc lật bảng đánh dấu được sử dụng cho sản xuất phù hợp với từng mác riêng biệt.
• Kiểm tra, kiểm soát nguyên vật liệu khác trước khi sản xuất.
2. Kiểm soát quá trình sản xuất tại trạm hàng ngày:
• Tính toán cấp phối cho phù hợp với từng mác.
• Kiểm tra nhân viên xúc lật lấy nguyên vật liệu theo đúng bảng yêu cầu của từng mác.
• Kiểm tra nhân viên cabin trộn cấp phối theo cấp phối được phê duyệt.
• Tiến hành thử độ sụt ngay tại mẻ trộn đầu tiên, trường hợp độ sụt chênh lệch so với cấp phối phải xử lý ngay tại trạm trước khi ra công trường.
• Dựa vào cấp phối chuẩn ở điều kiện chuẩn, hiệu chỉnh lại cấp phối mới theo điều kiện thực tế khi có sự thay đổi độ ẩm của vật liệu đã tính ở trên (chú ý hàm lượng dùng xi măng và phụ gia không thay đổi).
• Giám sát hướng dẫn việc nhập cấp phối khi đã hiệu chỉnh độ ẩm, hàm lượng ngậm sỏi.
• Tiến hành trộn thử cấp phối mới đã hiệu chỉnh, kiểm tra độ sụt thực tế sau khi trộn nếu đảm bảo tiến hành cho trộn đại trà cho khách hàng và đúc mẫu thí nghiệm cường độ nén ở tuổi 3, 7, 14, 28 ngày để đối chứng tại trạm.
• Tháo khuôn và vệ sinh khuôn đúng quy định, chuyển mẫu về phòng thí nghiệm bảo dưỡng trong điều kiện chuẩn. Lên lịch ép mẫu kiểm tra mời TVGS và nhà thầu cùng chứng kiến để chứng thực kết quả.
• Tạo mối quan hệ thân thiện với đối tác khi cung cấp sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
• Giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng.
• Ghi nhật ký các bước công việc thực hiện để làm cơ sở khi giải quyết sự cố.
• Tập hợp và lưu trữ các chứng chỉ vật liệu, kết quả thí nghiệm, cấp phối bê tông và những chứng từ liên quan.
• Hướng dẫn và đạo tạo thí nghiệm viên làm các bước công việc của người thí nghiệm theo quy định.
• Tham khảo các tiêu chuẩn mới để hướng dẫn Trạm thực thi theo quy định.
• Làm các công việc khác theo sự chỉ đạo của cấp trên.